Mosina (Mosina)
![]() |
![]() |
Gmina có diện tích 170,87 km2, và tính đến năm 2006, tổng dân số của nó là 25.098 (trong đó dân số Mosina lên tới 12.150, và dân số của vùng nông thôn của Gmina là 12.948).
Ngoài thị trấn Mosina, Gmina Mosina chứa các làng và các khu định cư của Babki, Baranówko, Baranowo, Bogulin, Bolesławiec, Borkowice, Czapury, Daszewice, Drużyna, Głuszyna Lesna, Jeziory, Konstantynowo, Krajkowo, Krosinko, Krosno, Kubalin, Ludwikowo, Mieczewo, Nowe Dymaczewo, Nowinki, Pecna, Radzewice, Rogalin, Rogalinek, Sasinowo, Sowiniec, Sowinki, Stare Dymaczewo, wiątniki, Wiórek và abink.
Gmina Mosina giáp với các Gmina Luboń, Poznań và Puszchotowo, và bởi các Gminas của Brodnica, Czempiń, Komorniki, Kórnik và Stęszew.
Bản đồ - Mosina (Mosina)
Bản đồ
Quốc gia - Ba Lan
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
PLN | Złoty Ba Lan (Polish złoty) | zÅ‚ | 2 |
ISO | Language |
---|---|
PL | Tiếng Ba Lan (Polish language) |